Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
Ngày 06/9/2023, Chính phủ ban hành Nghị định số 67/2023/NĐ-CP. Quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Theo đó:
♦ Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về:
1. Điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Cơ chế quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; mức thu, chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy.
3. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan có liên quan, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
♦ Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu theo quy định của pháp luật xây dựng đối với bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp bảo hiểm”); doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài (sau đây gọi là “doanh nghiệp tái bảo hiểm”).
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc, bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
♦ Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Nghị định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
b) Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc; Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
c) Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng; Nghị định số 20/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Phụ lục III: MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC CÔNG TRÌNH TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)
I. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM KHÔNG BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT HOẶC CÓ BAO GỒM PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT NHƯNG CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT THẤP HƠN 50% TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng
a) Mức phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
STT | Loại công trình xây dựng | Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị công trình xây dựng) | Mức khấu trừ (loại) |
1 | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG | ||
1.1 | Nhà ở | ||
Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên | |||
1.1.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.1.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.1.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2 | Công trình công cộng | ||
1.2.1 | Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên | ||
1.2.1.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.1.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.1.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.2 | Công trình y tế cấp III trở lên | ||
1.2.2.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.2.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.2.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.3 | Công trình thể thao cấp III trở lên: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài | ||
1.2.3.1 | Công trình thể thao ngoài trời | 1,5 | M |
1.2.3.2 | Công trình thể thao trong nhà | 1,4 | M |
1.2.3.3 | Các công trình thể thao khác | 1,2 | M |
1.2.4 | Công trình văn hóa cấp III trở lên: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm; nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi, giải trí; các công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương | ||
1.2.4.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.4.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.4.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
1.2.5 | Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên | ||
1.2.5.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.5.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.5.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.6 | Công trình dịch vụ cấp III trở lên: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác | ||
1.2.6.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.6.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.6.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.7 | Công trình trụ sở, văn phòng làm việc cấp III trở lên: các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc | ||
1.2.7.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.7.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.7.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.8 | Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp cấp III trở lên: các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác | ||
1.2.8.1 | Không có tầng hầm | 1,1 | M |
1.2.8.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,4 | M |
1.2.8.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,7 | M |
1.2.9 | Công trình phục vụ dân sinh khác cấp II trở lên: các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh) | M | |
1.2.9.1 | Không có tầng hầm | 0,8 | M |
1.2.9.2 | Có 1 tới 2 tầng hầm | 1,2 | M |
1.2.9.3 | Có trên 2 tầng hầm | 1,5 | M |
2 | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
2.1 | Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên | ||
2.1.1 | Cơ sở sản xuất xi măng; sản xuất clinke công suất từ 100.000 tấn clinke/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng có công suất từ 100 triệu viên gạch, ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi măng/năm trở lên; cơ sở sản xuất gạch ốp lát các loại có công suất từ 500.000 m2/năm trở lên; cơ sở sản xuất nguyên vật liệu xây dựng khác có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất bê tông nhựa nóng, bê tông thương phẩm và các loại có công suất từ 100 tấn sản phẩm/ngày trở lên | 2,6 | M |
2.1.2 | Các loại mỏ khai thác vật liệu xây dựng cấp III trở lên | 2,6 | M |
2.1.3 | Các công trình sản xuất vật liệu xây dựng cấp III trở lên khác | 2,4 | M |
2.2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên | ||
2.2.1 | Cơ sở cán, kéo kim loại có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,9 | M |
2.2.2 | Nhà máy luyện kim có sử dụng nguyên liệu là phế liệu hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác | 2,1 | M |
2.2.3 | Cơ sở sản xuất, sửa chữa, công-ten-nơ, rơ moóc có năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên hoặc có năng lực sửa chữa từ 2.500 công-ten-nơ, rơ moóc/năm trở lên | 2,1 | M |
2.2.4 | Cơ sở đóng mới, sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe; cơ sở sản xuất, sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô có công suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên hoặc có công suất từ 500 ô tô/năm trở lên | 1,9 | M |
2.2.5 | Cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thủy cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT trở lên | 2,1 | N |
2.2.6 | Cơ sở chế tạo máy móc, thiết bị công cụ có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,9 | M |
2.2.7 | Cơ sở mạ, phun phủ và đánh bóng kim loại có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,9 | M |
2.2.8 | Cơ sở sản xuất nhôm, thép định hình có công suất từ 2.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,3 | N |
2.2.9 | Nhà máy luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên khác | 2,3 | N |
2.3 | Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên | ||
2.3.1 | Công trình khai thác khoáng sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp) có khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên khai/năm trở lên hoặc có tổng khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên | 2,3 | N |
2.3.2 | Công trình khai thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên; công trình khai thác vật liệu san lấp mặt bằng quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên | 2,3 | N |
2.3.3 | Công trình chế biến khoáng sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại có công suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên hoặc có tổng lượng đất đá thải ra từ 500.000 m³/năm trở lên | 2,3 | N |
2.3.4 | Công trình khai thác nước cấp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt có công suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới đất hoặc có công suất khai thác từ 50.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt | 2,5 | N |
2.3.5 | Công trình khai thác nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất) có công suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng chai hoặc có công suất khai thác từ 500 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác | 2,5 | N |
2.3.6 | Các công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên khác | 4,0 | N |
2.4 | Công trình dầu khí cấp III trở lên | ||
2.4.1 | Nhà máy lọc dầu, chế biến khí cấp III trở lên; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có chiều dài từ 20 km trở lên; xây dựng tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí | 5,0 | M |
2.4.2 | Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu có dung tích chứa từ 200 m³ trở lên | 3,0 | M |
2.5 | Công trình năng lượng cấp III trở lên | ||
2.5.1 | Nhà máy nhiệt điện cấp III trở lên | 3,0 | N |
2.5.2 | Nhà máy phong điện (trang trại gió) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên | 3,0 | N |
2.5.3 | Nhà máy quang điện (trang trại điện mặt trời) cấp III trở lên hoặc có diện tích từ 100 ha trở lên | 2,6 | N |
2.5.4 | Nhà máy thủy điện cấp III trở lên hoặc có dung tích hồ chứa từ 100.000 m³ nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên | 7,5 | M |
2.5.5 | Tuyến đường dây tải điện 110 kV trở lên; trạm điện công suất 500 kV | 2,5 | M |
2.5.6 | Nhà máy sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử công suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên; thiết bị điện có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,5 | M |
2.5.7 | Các công trình năng lượng khác cấp III trở lên | 2,0 | M |
2.6 | Công trình hóa chất cấp III trở lên | ||
2.6.1 | Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | ||
2.6.1.1 | Nhà máy sản xuất phân hóa học có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,5 | M |
2.6.1.2 | Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 500 tấn trở lên, phân bón từ 5.000 tấn trở lên | 1,5 | M |
2.6.1.3 | Cơ sở sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | 1,2 | N |
2.6.1.4 | Cơ sở sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,2 | N |
2.6.1.5 | Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,2 | N |
2.6.2 | Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo | ||
2.6.2.1 | Cơ sở sản xuất dược phẩm; cơ sở sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu hóa dược và tá dược) có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm | 2,0 | N |
2.6.2.2 | Cơ sở sản xuất hóa mỹ phẩm có công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | N |
2.6.2.3 | Cơ sở sản xuất hóa chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | N |
2.6.2.4 | Cơ sở sản xuất các sản phẩm nhựa, hạt nhựa có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | N |
2.6.2.5 | Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | N |
2.6.2.6 | Cơ sở sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | 3,0 | N |
2.6.2.7 | Cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định từ 5 tấn trở lên; kho chứa hóa chất từ 500 tấn trở lên | 3,0 | N |
2.6.2.8 | Vùng sản xuất muối từ nước biển có diện tích từ 100 ha trở lên | 1,5 | N |
2.6.3 | Các công trình hóa chất cấp III trở lên khác | 2,0 | N |
2.7 | Công trình công nghiệp nhẹ cấp III trở lên | ||
2.7.1 | Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm | ||
2.7.1.1 | Cơ sở sơ chế, chế biến lương thực, thực phẩm có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.2 | Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung có công suất từ 200 gia súc/ngày trở lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.3 | Cơ sở chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản có công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.4 | Cơ sở sản xuất đường có công suất từ 10.000 tấn đường/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.5 | Cơ sở sản xuất cồn, rượu có công suất từ 500.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.6 | Cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 10.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.7 | Cơ sở sản xuất bột ngọt có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.8 | Cơ sở sản xuất, chế biến sữa có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.9 | Cơ sở sản xuất, chế biến dầu ăn có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.10 | Cơ sở sản xuất bánh, kẹo có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.1.11 | Cơ sở sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai có công suất từ 2.000 m³ nước/năm trở lên | 1,8 | M |
2.7.2 | Công trình chế biến nông sản | ||
2.7.2.1 | Cơ sở sản xuất thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá có công suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên hoặc có công suất từ 1.000 tấn nguyên liệu/năm trở lên | 1,5 | M |
2.7.2.2 | Cơ sở sản xuất, chế biến nông, sản, tinh bột các loại có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt | 1,5 | M |
2.7.2.3 | Cơ sở chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô hoặc có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt | 1,5 | M |
2.7.3 | Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | ||
2.7.3.1 | Cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ tự nhiên có công suất từ 3.000 m³ sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | M |
2.7.3.2 | Cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2/năm trở lên | 2,0 | M |
2.7.3.3 | Cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho, bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên | 2,0 | M |
2.7.3.4 | Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước có công suất từ 1.000.000 sản phẩm/năm trở lên | 1,5 | M |
2.7.3.5 | Nhà máy sản xuất đồ gốm sứ, thủy tinh có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên | 1,2 | M |
2.7.4 | Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm | ||
2.7.4.1 | Cơ sở sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô có công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | M |
2.7.4.2 | Cơ sở sản xuất giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu có công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | M |
2.7.4.3 | Cơ sở sản xuất văn phòng phẩm có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,0 | M |
2.7.5 | Công trình về dệt nhuộm và may mặc | ||
2.7.5.1 | Cơ sở nhuộm, dệt có nhuộm | 1,5 | M |
2.7.5.2 | Cơ sở dệt không nhuộm có công suất từ 10.000.000 m2 vải/năm trở lên | 1,2 | M |
2.7.5.3 | Cơ sở sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy hoặc có Công suất từ 2.000.000 sản phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy | 1,2 | M |
2.7.5.4 | Cơ sở giặt là công nghiệp công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên | 1,2 | M |
2.7.5.5 | Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,2 | M |
2.7.6 | Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi | ||
2.7.6.1 | Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,0 | M |
2.7.6.2 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản có diện tích mặt nước từ 10 ha trở lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên | 4,0 | M |
2.7.6.3 | Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên; cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung có quy mô chuồng trại từ 500 m2 trở lên | 1,0 | M |
2.7.7 | Công trình công nghiệp nhẹ khác | ||
2.7.7.1 | Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 1,5 | M |
2.7.7.2 | Cơ sở sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên | 1,5 | M |
2.7.7.3 | Cơ sở sản xuất giầy dép có công suất từ 1.000.000 đôi/năm trở lên | 1,5 | M |
2.7.7.4 | Cơ sở sản xuất săm lốp cao su các loại (riêng cơ sở sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo có công suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên; cơ sở sản xuất săm lốp cao su xe đạp, xe máy có công suất từ 100.000 sản phẩm/năm trở lên) | 1,8 | M |
2.7.7.5 | Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in khác có công suất từ 500 tấn mực in và từ 1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác | 1,8 | M |
2.7.7.6 | Cơ sở sản xuất ắc quy, pin có công suất từ 50.000 KWh/năm trở lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,5 | M |
2.7.7.7 | Cơ sở thuộc da | 1,8 | M |
2.7.7.8 | Cơ sở sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp có công suất từ 3.000 tấn sản phẩm/năm trở lên | 2,5 | M |
2.7.7.9 | Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu | 3,0 | M |
3 | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
3.1 | Công trình cấp nước cấp II trở lên | ||
3.1.1 | Nhà máy nước, công trình xử lý nước sạch | 3,0 | N |
3.1.2 | Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) | 2,0 | N |
3.2 | Công trình thoát nước cấp II trở lên | ||
3.2.1 | Hồ điều hòa | 5,0 | N |
3.2.2 | Trạm bơm nước mưa (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) | 3,0 | N |
3.2.3 | Công trình xử lý nước thải | 3,0 | N |
3.2.4 | Trạm bơm nước thải (gồm cả trạm bơm và bể chứa nếu trạm bơm đặt trên bể chứa) | 3,0 | N |
3.2.5 | Công trình xử lý bùn | 4,0 | N |
3.2.6 | Xây dựng mới hoặc cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư có chiều dài công trình từ 10 km trở lên | 2,5 | N |
3.3 | Công trình xử lý chất thải rắn cấp II trở lên | ||
3.3.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường | 2,5 | N |
3.3.2 | Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên | 2,5 | N |
3.4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp III trở lên: Nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp | 2,5 | N |
3.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng cấp II trở lên | 1,0 | N |
3.6 | Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên | ||
3.5.1 | Bãi đỗ xe ngầm | 4,5 | N |
3.5.2 | Bãi đỗ xe nổi | 1,2 | N |
3.5.3 | Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật | 1,5 | N |
4 | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
4.1 | Đường bộ | ||
4.1.1 | Đường ô tô cao tốc mọi cấp | 4,0 | N |
4.1.2 | Đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên | 2,5 | N |
4.1.3 | Bến phà cấp III trở lên | 5,0 | N |
4.1.4 | Bến xe; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ cấp III trở lên | 2,0 | N |
4.2 | Đường sắt | ||
4.2.1 | Đường sắt mọi cấp: Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương | 4,0 | N |
4.2.2 | Ga hành khách cấp III trở lên | 2,0 | N |
4.3 | Cầu cấp III trở lên | ||
4.3.1 | Cầu đường bộ | 6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) | N |
4.3.2 | Cầu bộ hành | 2,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) | N |
4.3.3 | Cầu đường sắt | 6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) | N |
4.3.4 | Cầu phao | 6,0 (đối với mỗi cấp tăng thêm cộng 0,1‰ phí bảo hiểm) | N |
4.4 | Hầm | ||
4.4.1 | Hầm cấp III trở lên: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ | 11,0 | N |
4.4.2 | Hầm tàu điện ngầm (Metro) mọi cấp | 11,0 | N |
4.5 | Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên | ||
4.5.1 | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) | 7,0 | N |
4.5.2 | Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị) | 8,0 | N |
4.6 | Công trình hàng hải | ||
4.6.1 | Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên | 10,0 | N |
4.6.2 | Công trình hàng hải khác cấp II trở lên | 10,0 | N |
4.7 | Công trình hàng không | ||
4.7.1 | Nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) | 3,0 | N |
4.8 | Tuyến cáp treo và nhà ga | ||
4.8.1 | Để vận chuyển người mọi cấp | 5,0 | N |
4.8.2 | Để vận chuyển hàng hóa cấp II trở lên | 4,0 | N |
5 | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
5.1 | Công trình thủy lợi | ||
5.1.1 | Công trình cấp nước cấp II trở lên | 5,0 | N |
5.1.2 | Hồ chứa nước cấp III trở lên | 8,0 | N |
5.1.3 | Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên | 10,0 | N |
5.2 | Công trình đê điều mọi cấp | 10,0 | N |
2. Đối với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37 Nghị định này.
3. Đối với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục I Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị định này.
II. ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM CÓ BAO GỒM CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT VÀ CHI PHÍ THỰC HIỆN PHẦN CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT CHIẾM TỪ 50% TRỞ LÊN TỔNG GIÁ TRỊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯỢC BẢO HIỂM
1. Đối với công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng
a) Mức phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
Mã hiệu | Hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình | Phí bảo hiểm (‰ theo giá trị hạng mục công trình, loại thiết bị lắp đặt vào công trình) | Mức khấu trừ (loại) |
1 | CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG | ||
- Nhà ở: Các tòa nhà chung cư, nhà ở tập thể khác cấp III trở lên; | |||
- Công trình công cộng: | |||
+ Công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu cấp III trở lên; | |||
+ Công trình y tế cấp III trở lên; | |||
+ Công trình thể thao: Sân vận động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài cấp III trở lên; | |||
+ Công trình văn hóa: Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông người và các công trình khác có chức năng tương đương cấp III trở lên; | |||
+ Công trình thương mại: Trung tâm thương mại, siêu thị cấp III trở lên; nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự cấp II trở lên; | |||
+ Công trình dịch vụ: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông khác cấp III trở lên; | |||
+ Công trình trụ sở, văn phòng làm việc: Các tòa nhà sử dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc cấp III trở lên; | |||
+ Các công trình đa năng hoặc hỗn hợp: Các tòa nhà, kết cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác cấp III trở lên; | |||
+ Công trình phục vụ dân sinh khác: Các tòa nhà hoặc kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh cấp II trở lên | |||
1.1 | Lắp đặt nói chung | 1,9 | M |
1.2 | Thiết bị sưởi | 1,7 | M |
1.3 | Thiết bị điều hòa không khí | 2,0 | M |
1.4 | Thang máy nâng và thang máy cuốn | 1,9 | M |
1.5 | Thiết bị bếp | 2,3 | M |
1.6 | Thiết bị y tế | 2,0 | M |
1.7 | Thiết bị khử trùng | 2,0 | M |
1.8 | Thiết bị làm lạnh | 1,7 | M |
1.9 | Thiết bị ánh sáng | 1,7 | M |
1.10 | Rạp chiếu phim, phòng quay truyền hình, quay phim | 1,9 | M |
1.11 | Cáp treo | 4,0 | N |
2 | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP | ||
2.1 | Công trình sản xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng cấp III trở lên | ||
2.1.1 | Ngành vật liệu xây dựng nói chung | 2,3 | N |
2.1.2 | Nhà máy xi-măng | 2,6 | N |
2.1.3 | Nhà máy bê tông | 2,3 | N |
2.1.4 | Nhà máy gạch | 2,6 | N |
2.1.5 | Nhà máy clinke | 2,4 | N |
2.1.6 | Nhà máy ngói, tấm lợp fibro xi-măng | 3,0 | N |
2.1.7 | Nhà máy gạch ốp lát | 2,7 | N |
2.2 | Công trình luyện kim và cơ khí chế tạo cấp III trở lên | ||
2.2.1 | Sắt và thép | ||
2.2.1.1 | Nhà máy luyện kim | 3,2 | N |
2.2.1.2 | Nhà máy luyện gang (sản xuất gang thỏi) | 3,4 | N |
2.2.1.3 | Nhà máy sản xuất phôi thép | 3,4 | N |
2.2.1.4 | Nhà máy cán thép nói chung | 3,1 | N |
2.2.1.5 | Nhà máy cán thép - cán nóng | 3,2 | N |
2.2.1.6 | Nhà máy cán thép - cán nguội (Thép tấm cỡ mỏng) | 3,2 | N |
2.2.1.7 | Xưởng đúc | 2,9 | N |
2.2.2 | Các kim loại không chứa sắt | ||
2.2.2.1 | Nhà máy luyện kim nói chung | 3,4 | N |
2.2.2.2 | Nhà máy luyện nhôm | 3,2 | N |
2.2.2.3 | Nhà máy cán nói chung | 3,1 | N |
2.2.2.4 | Nhà máy cán nóng | 3,1 | N |
2.2.2.5 | Nhà máy cán nguội | 2,9 | N |
2.2.2.6 | Xưởng đúc | 2,9 | N |
2.2.3 | Công nghiệp sản xuất kim loại khác | 3,4 | N |
2.3 | Công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản cấp III trở lên | ||
2.3.1 | Thiết bị khai thác mỏ lộ thiên | 3,5 | N |
2.3.2 | Thiết bị khai thác than lộ thiên | 3,2 | N |
2.3.3 | Thiết bị khai thác quặng lộ thiên | 3,2 | N |
2.3.4 | Thiết bị nạo vét hạng nặng trong khai thác mỏ lộ thiên | 2,8 | N |
2.3.5 | Thiết bị chế biến quặng kim loại | 3,0 | N |
2.3.6 | Thiết bị khác | 3,2 | N |
2.4 | Công trình dầu khí cấp III trở lên | ||
2.4.1 | Nhà máy lọc dầu, chế biến khí; nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; tuyến đường ống dẫn dầu, khí; khu trung chuyển dầu, khí | 6,0 | N |
2.4.2 | Kho xăng dầu, cửa hàng kinh doanh xăng dầu | 2,3 | N |
2.5 | Công trình năng lượng cấp III trở lên | ||
2.5.1 | Nhà máy nhiệt điện - than đá, dầu, than non (nhiệt độ hơi tới 5400C) | ||
2.5.1.1 | Tới 10 MW một máy | 4,1 | N |
2.5.1.2 | Tới 50 MW một máy | 4,2 | N |
2.5.1.3 | Tới 150 MW một máy | 4,4 | N |
2.5.1.4 | Tới 300 MW một máy | 5,0 | N |
2.5.2 | Turbin hơi nước (nhiệt độ hơi tới 5400C) | ||
2.5.2.1 | Tới 50 MW | 3,7 | N |
2.5.2.2 | Tới 150 MW | 5,6 | N |
2.5.2.3 | Tới 300 MW | 6,0 | N |
2.5.3 | Máy phát trong nhà máy nhiệt điện | ||
2.5.3.1 | Tới 180 MVA | 4,1 | N |
2.5.3.2 | Tới 400 MVA | 5,0 | N |
2.5.4 | Nồi hơi bao gồm cả phụ kiện thông thường | 2,6 | N |
2.5.5 | Nồi hơi dạng ống (nhiệt độ hơi tới 5400C) | ||
2.5.5.1 | Tới 50 tấn/giờ | 2,4 | N |
2.5.5.2 | Tới 200 tấn/giờ | 2,6 | N |
2.5.5.3 | Tới 1.000 tấn/giờ | 2,9 | N |
2.5.6 | Các loại nồi hơi khác | ||
2.5.6.1 | Tới 75 tấn/giờ | 3,1 | N |
2.5.6.2 | Tới 150 tấn/giờ | 3,9 | N |
2.5.7 | Nồi hơi cấp nhiệt | 2,4 | N |
2.5.8 | Ống dẫn hơi | 2,2 | M |
2.5.9 | Nhà máy điện Diezen | ||
2.5.9.1 | Tới 5.000 KW/máy | 3,6 | M |
2.5.9.2 | Tới 10.000 KW/máy | 3,8 | N |
2.5.10 | Máy phát trong nhà máy điện Diezen tới 12 MVA | 3,8 | N |
2.5.11 | Động cơ Diezen trong nhà máy điện Diezen tới 5.000 KW | ||
2.5.11.1 | - Lắp đặt | 2,8 | N |
2.5.11.2 | - Tháo dỡ | 3,9 | N |
2.5.12 | Trạm phân phối điện | ||
2.5.12.1 | Tới 100 KV | 2,6 | N |
2.5.12.2 | Trên 100 KV | 3,0 | N |
2.5.13 | Máy biến thế | ||
2.5.13.1 | Tới 10 MVA | 3,1 | N |
2.5.13.2 | Tới 50 MVA | 3,5 | N |
2.5.13.3 | Tới 100 MVA | 4,0 | N |
2.5.13.4 | Tới 250 MVA | 4,4 | N |
2.5.13.5 | Tới 400 MVA | 4,8 | N |
2.5.14 | Nhà máy điện dùng tua-bin khí công nghiệp | ||
2.5.14.1 | Tới 40 MW/máy | 4,9 | N |
2.5.14.2 | Tới 60 MW/máy | 5,3 | N |
2.5.15 | Cải tạo và xây dựng mới lưới điện | 3,2 | N |
2.5.16 | Sản xuất, gia công các thiết bị điện tử, linh kiện điện, điện tử; thiết bị điện | 3,5 | N |
2.5.17 | Nhà máy phong điện, thủy điện, quang điện | 4,5 | N |
2.6 | Công trình hóa chất cấp III trở lên | ||
2.6.1 | Công trình sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật | ||
2.6.1.1 | Nhà máy sản xuất phân bón - loại thông thường | 2,5 | N |
2.6.1.2 | Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật | 2,0 | N |
2.6.2 | Công trình hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo | ||
2.6.2.1 | Nhà máy chế biến vật dụng bằng chất dẻo | 2,7 | N |
2.6.2.2 | Nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm, dược phẩm | 2,5 | N |
2.6.2.3 | Nhà máy sản xuất sơn | 2,5 | N |
2.6.2.4 | Nhà máy sản xuất thuốc thú y | 2,5 | N |
2.6.2.5 | Nhà máy sản xuất sản phẩm nhựa, hạt nhựa | 2,7 | N |
2.6.2.6 | Nhà máy sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia | 2,5 | N |
2.6.2.7 | Nhà máy sản xuất thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ | 4,5 | N |
2.6.2.8 | Nhà máy thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ, kho chứa hóa chất | 4,5 | N |
2.6.2.9 | Cơ sở sản xuất muối từ nước biển | 4,0 | N |
2.6.3 | Công nghiệp hóa chất khác | 2,7 | N |
2.7 | Công trình công nghiệp nhẹ cấp III trở lên | ||
2.7.1 | Công trình sản xuất, chế biến thực phẩm | ||
2.7.1.1 | Nhà máy sản xuất lương thực, thực phẩm | 1,7 | M |
2.7.1.2 | Nhà máy giết mổ gia súc, gia cầm | 1,5 | M |
2.7.1.3 | Nhà máy chế biến thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản | 1,9 | M |
2.7.1.4 | Nhà máy sản xuất đường | 2,9 | M |
2.7.1.5 | Nhà máy sản xuất cồn, rượu | 1,9 | M |
2.7.1.6 | Nhà máy sản xuất bia | 1,8 | M |
2.7.1.7 | Nhà máy sản xuất nước giải khát | 1,8 | M |
2.7.1.8 | Nhà máy sản xuất bột ngọt | 1,8 | M |
2.7.1.9 | Nhà máy sản xuất, chế biến sữa | 1,7 | M |
2.7.1.10 | Thiết bị sản xuất dầu ăn | 1,8 | M |
2.7.1.11 | Nhà máy sản xuất bánh, kẹo | 1,8 | M |
2.7.1.12 | Nhà máy sản xuất nước lọc, nước tinh khiết đóng chai | 1,8 | M |
2.7.1.13 | Công nghiệp thực phẩm và chế biến thức ăn gia súc khác | 1,8 | M |
2.7.2 | Công trình chế biến nông sản | ||
2.7.2.1 | Nhà máy sản xuất thuốc lá điếu, chế biến nguyên liệu thuốc lá | 2,2 | M |
2.7.2.2 | Nhà máy sản xuất, chế biến nông sản, tinh bột | 1,8 | M |
2.7.2.3 | Nhà máy chế biến chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu | 1,8 | M |
2.7.3 | Công trình chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ | ||
2.7.3.1 | Công nghiệp chế biến gỗ nói chung | 3,2 | M |
2.7.3.2 | Nhà máy sản xuất gỗ dán | 3,2 | M |
2.7.3.3 | Nhà máy sản xuất ván ép | 3,2 | M |
2.7.3.4 | Nhà máy sản xuất đồ dùng gia đình | 3,0 | M |
2.7.3.5 | Nhà máy cưa | 3,1 | M |
2.7.3.6 | Nhà máy sản xuất bóng đèn, phích nước | 3,2 | M |
2.7.3.7 | Nhà máy sản xuất gốm, sứ | 3,6 | N |
2.7.3.8 | Nhà máy sản xuất thủy tinh | 3,2 | M |
2.7.4 | Công trình sản xuất giấy và văn phòng phẩm | ||
2.7.4.1 | Công nghiệp giấy và bao bì nói chung | 3,8 | N |
2.7.4.2 | Nhà máy sản xuất bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô | 3,8 | N |
2.7.4.3 | Thiết bị chế biến bột giấy và giấy từ nguyên liệu thô | 3,4 | N |
2.7.4.4 | Nhà máy sản xuất giấy và bao bì | 3,8 | N |
2.7.4.5 | Nhà máy gia công giấy và bao bì | 3,4 | N |
2.7.4.6 | Nhà máy sản xuất văn phòng phẩm | 3,8 | N |
2.7.5 | Công trình về dệt nhuộm và may mặc | ||
2.7.5.1 | Công nghiệp dệt nói chung | 2,3 | M |
2.7.5.2 | Nhà máy sợi tơ tằm, sợi bông, sợi nhân tạo | 2,0 | M |
2.7.5.3 | Nhà máy dệt không nhuộm | 2,3 | M |
2.7.5.4 | Thiết bị giặt là công nghiệp | 2,1 | M |
2.7.5.5 | Thiết bị nhuộm, tẩy | 2,2 | M |
2.7.5.6 | Thiết bị sấy khô | 2,3 | M |
2.7.5.7 | Nhà máy dệt có nhuộm | 2,3 | M |
2.7.5.8 | Nhà máy sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may | 2,3 | M |
2.7.6 | Cơ sở chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi | ||
2.7.6.1 | Công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi nói chung | 1,8 | M |
2.7.6.2 | Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi | 1,7 | M |
2.7.6.3 | Cơ sở chăn nuôi gia súc | 2,0 | M |
2.7.6.4 | Cơ sở chăn nuôi gia cầm | 2,0 | M |
2.7.6.5 | Cơ sở chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã | 2,3 | M |
2.7.6.6 | Cơ sở nuôi trồng thủy sản | 2,7 | M |
2.7.6.7 | Cơ sở nuôi quảng canh | 2,6 | M |
2.7.7 | Công trình công nghiệp nhẹ khác | ||
2.7.7.1 | Nhà máy chế biến cao su, mủ cao su, nhà máy sản xuất săm lốp cao su | 3,0 | N |
2.7.7.2 | Nhà máy sản xuất các sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế | 3,0 | N |
2.7.7.3 | Nhà máy sản xuất giầy dép | 3,0 | N |
2.7.7.4 | Cơ sở sản xuất mực in, vật liệu ngành in | 2,2 | M |
2.7.7.5 | Nhà máy sản xuất ắc quy, pin | 3,0 | N |
2.7.7.6 | Cơ sở thuộc da | 2,2 | M |
2.7.7.7 | Nhà máy sản xuất gas CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp | 3,0 | N |
2.7.8 | Cơ sở phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu | 2,6 | N |
3 | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT | ||
3.1 | Công trình cấp nước cấp II trở lên | ||
3.1.1 | Xử lý cấp nước nói chung | 2,7 | M |
3.1.2 | Nhà máy nước | 2,5 | M |
3.1.3 | Công trình xử lý nước sạch | 2,4 | M |
3.1.4 | Hệ thống phân phối nước | 2,7 | M |
3.1.5 | Trạm bơm nước thô hoặc nước sạch hoặc tăng áp | 2,7 | M |
3.2 | Công trình thoát nước cấp II trở lên | ||
3.2.1 | Hồ điều hòa | 6,5 | N |
3.2.2 | Trạm bơm nước mưa | 2,7 | M |
3.2.3 | Công trình xử lý nước thải | 2,4 | M |
3.2.4 | Trạm bơm nước thải | 2,7 | M |
3.2.5 | Công trình xử lý bùn | 2,7 | M |
3.2.6 | Xử lý thoát nước nói chung | 2,7 | M |
3.2.7 | Hệ thống thoát nước | 2,5 | M |
3.2.8 | Hệ thống chứa nước | 2,5 | M |
3.2.9 | Cải tạo hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư | 2,5 | M |
3.3 | Công trình xử lý chất thải rắn cấp II trở lên | ||
3.3.1 | Cơ sở xử lý chất thải rắn thông thường | 3,0 | N |
3.3.2 | Cơ sở tái chế, xử lý chất thải nguy hại; cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn nguy hại có công suất từ 10 tấn/ngày trở lên | 3,3 | N |
3.4 | Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cấp III trở lên: nhà, trạm viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp | ||
3.4.1 | Hệ thống thông tin nói chung | 1,9 | M |
3.4.2 | Tổng đài điện thoại | 1,5 | M |
3.4.3 | Cáp thông tin (bao gồm công việc đào đất) | 2,3 | M |
3.4.4 | Cáp thông tin (loại trừ công việc đào đất) | 1,9 | M |
3.4.5 | Thiết bị Radio và TV | 1,9 | M |
3.4.6 | Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS | 2,0 | M |
3.5 | Nhà tang lễ; cơ sở hỏa táng cấp II trở lên | 2,0 | N |
3.6 | Nhà để xe (ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật cấp II trở lên | ||
3.6.1 | Bãi đỗ xe ngầm | 2,5 | N |
3.6.2 | Bãi đỗ xe nổi | 1,5 | N |
3.6.3 | Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật | 3,5 | N |
4 | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG | ||
4.1 | Đường bộ: đường ô tô cao tốc mọi cấp; đường ô tô, đường trong đô thị cấp III trở lên; bến phà cấp III trở lên; bến xe, cơ sở đăng kiểm, phương tiện giao thông đường bộ, trạm thu phí, trạm dừng nghỉ cấp III trở lên | ||
4.1.1 | Băng chuyền | 1,8 | M |
4.1.2 | Băng tải (trừ trong công nghiệp mỏ) | 1,8 | M |
4.1.3 | Đường xe cáp | 5,2 | N |
4.1.4 | Đường xe điện | 2,0 | N |
4.2 | Đường sắt mọi cấp: đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao), đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương; ga hành khách cấp III trở lên | ||
4.2.1 | Hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) | 3,0 | N |
4.2.2 | Lắp ráp toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) | 2,3 | N |
4.2.3 | Xây dựng hệ thống xe lửa một đường ray (treo trên cao) | 3,0 | N |
4.2.4 | Hệ thống xe lửa 2 đường ray (trừ đường tàu điện 0140 và đường tàu điện ngầm 0150) | 2,7 | M |
4.2.5 | Lắp đặt toa xe và đầu máy của hệ thống xe lửa 2 đường ray | 2,3 | M |
4.2.6 | Xây dựng đường xe lửa 2 đường ray | 2,8 | M |
4.2.7 | Đường sắt bánh răng | 3,0 | N |
4.3 | Cầu: cầu đường bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao cấp III trở lên | ||
4.3.1 | Cầu đường bộ | 4,0 | N |
4.3.2 | Cầu bộ hành | 4,0 | N |
4.3.3 | Cầu đường sắt | 4,5 | N |
4.3.4 | Cầu phao | 6,7 | N |
4.4 | Hầm: hầm đường ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ cấp III trở lên | ||
4.4.1 | Hầm qua nước | 8,4 | N |
4.4.2 | Hầm qua đất | 8,0 | N |
4.5 | Công trình đường thủy nội địa cấp II trở lên | ||
4.5.1 | Cảng, bến thủy nội địa (cho hành khách) | 7,5 | N |
4.5.2 | Cảng sông tiếp nhận tàu | 7,5 | N |
4.5.3 | Đường thủy có bề rộng (B) và độ sâu (H), nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chỉnh trị) | 7,5 | N |
4.6 | Công trình hàng hải | ||
4.6.1 | Bến/cảng biển, bến phà (cho hành khách) cấp III trở lên | 7,5 | N |
4.6.2 | Các công trình hàng hải khác cấp II trở lên | 7,5 | N |
4.7 | Công trình hàng không mọi cấp: nhà ga hàng không; khu bay (bao gồm cả các công trình đảm bảo hoạt động bay) | ||
4.7.1 | Lắp đặt các thiết bị, máy móc ở sân bay | 2,8 | N |
4.7.2 | Lắp ráp máy bay | 3,0 | N |
4.7.3 | Cảng hàng không, sân bay (đường cất, hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách) | 2,0 | N |
4.7.4 | Các công trình khác thuộc khu bay | 2,0 | N |
5 | CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | ||
5.1 | Công trình thủy lợi | ||
5.1.1 | Công trình cấp nước cấp II trở lên | 6,5 | N |
5.1.2 | Hồ chứa nước cấp III trở lên | 6,5 | N |
5.1.3 | Đập ngăn nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác cấp III trở lên | 6,5 | N |
5.2 | Công trình đê điều mọi cấp | 10,0 | N |
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu quy định về loại mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm b khoản 1 Mục II Phụ lục này.
b) Mức khấu trừ bảo hiểm:
Mức khấu trừ bảo hiểm đối với công trình quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục I Phụ lục này.
2. Đối với công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 37 Nghị định này.
3. Đối với công trình xây dựng chưa được quy định tại khoản 1, khoản 2 Mục II Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 37 Nghị định này.
PHỤ LỤC IV: MỨC PHÍ BẢO HIỂM, MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM NGHỀ NGHIỆP TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Đối với các công trình xây dựng có giá trị dưới 1.000 tỷ đồng và không thuộc các loại công trình xây dựng đê, đập, cảng, bến cảng, cầu cảng, bến tàu, đập chắn sóng và các công trình thủy lợi; các công trình xây dựng sân bay, máy bay, vệ tinh, không gian; các công trình sửa chữa và đóng tàu; các công trình xây dựng năng lượng trên biển và dưới nước; các dự án xe lửa, xe điện, tàu tốc hành và dự án ngầm dưới đất, hầm mỏ:
a) Mức phí bảo hiểm (Chưa bao gồm thuế GTGT):
Phí bảo hiểm đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hợp đồng tư vấn, cụ thể theo bảng sau:
Giá trị hợp đồng tư vấn | Đến 10 tỷ đồng | Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng | Trên 20 tỷ đồng đến 40 tỷ đồng | Trên 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng | Trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng |
Giá trị công trìnhxây dựng | |||||
Dưới 40 tỷ đồng | 1,20% | 1,52% | - | - | - |
Trên 40 tỷ đồng đến 60 tỷ đồng | 0,85% | 1,12% | 1,19% | - | - |
Trên 60 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng | 0,80% | 1,05% | 1,16% | 1,27% | - |
Trên 80 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 0,75% | 0,95% | 1,07% | 1,18% | 1,34% |
Trên 100 tỷ đồng đến 120 tỷ đồng | 0,70% | 0,88% | 0,99% | 1,11% | 1,25% |
Trên 120 tỷ đồng đến 160 tỷ đồng | 0,65% | 0,85% | 0,94% | 1,10% | 1,22% |
Trên 160 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng | 0,60% | 0,76% | 0,85% | 0,95% | 1,07% |
Trên 200 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng | 0,51% | 0,66% | 0,76% | 0,85% | 0,95% |
Trên 400 tỷ đồng đến 600 tỷ đồng | 0,44% | 0,60% | 0,66% | 0,76% | 0,85% |
Trên 600 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng | 0,41% | 0,57% | 0,60% | 0,69% | 0,82% |
b) Mức khấu trừ:
Mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng được tính bằng 1% giá trị hợp đồng tư vấn hoặc 100 triệu đồng, tùy theo số nào lớn hơn.
2. Đối với các công trình xây dựng có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên hoặc giá trị hợp đồng tư vấn trên 80 tỷ đồng hoặc các công trình không áp dụng mức phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 Nghị định này.
[Bấm vào đây để tải file Pdf Nghị định 67/2023/NĐ-CP]
P/S: Được biết đến thời điểm hiện tại Phần mềm DỰ TOÁN BNSC đang được áp dụng rộng rãi, đồng bộ và có hiệu quả tại hầu hết Sở Xây dựng và các đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn các tỉnh thành (xem thêm tại đây).
Mọi thông tin chi tiết Qúy vị trao đổi ngay Tel/Zalo: 0981.75.75.27 / 0948.75.75.27 Khắc Tiệp Bắc Nam để được hỗ trợ kịp thời.
DỰ TOÁN BNSC
|